II
|
Chương trình giáo dục mà cơ sở giáo dục tuân thủ
|
- -- Tuân thủ theo chương trình giáo dục THCS do BGD-ĐT ban hành ngày 24/01/2002
- -- Thực hiện đầy đủ tất cả các môn học, các hoạt động giáo dục qui định
- -- Dạy Tiếng Anh cho 100% HS
- -- Dạy tin học cho HS khối 6
|
III
|
Yêu cầu về phối hợp giữa cơ sở giáo dục và gia đình.
Yêu cầu về thái độ học tập của học sinh
|
- Trường chủ động phối hợp với gia đình, gia đình nuôi dưỡng, giáo dục, chăm sóc, tạo điều kiện cho con em học tập, rèn luyện tham gia các hoạt động của trường, xây dựng gia đình văn hoá, tạo môi trường thuận lợi cho việc phát triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ cho con em, cha mẹ HS có quyền yêu cầu nhà trường thông báo kết quả học tập, rèn luyện của con em, tham gia các hoạt động giáo dục của trường, của cha mẹ HS trong trường và yêu cầu trường giải quyết theo pháp luật những vấn đề liên quan đến con em mình
|
IV
|
Điều kiện cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục cam kết phục vụ học sinh (như các loại phòng phục vụ học tập, thiết bị dạy học, tin học ...)
|
- Nỗ lực xây dựng để HS được hưởng điều kiện tốt nhất
- Đảm bảo đủ phòng học cho học 2 buổi/ngày với sĩ số bình quân là 42HS/lớp, diện tích 48m2, phòng học đảm bảo tiêu chuẩn: Đủ bàn ghế (bằng gỗ, bàn ghế rời 2 chỗ), 2 bảng có gờ đựng phấn/lớp, đủ ánh sáng (8 đèn neon 1m2/lớp), thoáng mát: 4 trần/lớp và 4 quạt treo tường)
- Thiết bị dạy học: Có đủ theo danh mục tối thiểu mà BGD-ĐT qui định, có phòng chức năng: phòng thư viện, phòng thiết bị, phòng ngoại ngữ, phòng nhạc, , phòng tin học, phòng THTN Lý, phòng THTN Hóa-Sinh.
- Thư viện trường đạt chuẩn, thừơng xuyên cập nhật sách mới (sách tham khảo, sách thiếu nhi), cho một bộ phận học sinh mượn sách giáo khoa miễn phí, có các loại báo, tạp chí qui định, thư viện mở cửa 10/tuần để đón HS (tự do và miễn phí)
|
V
|
Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt của học sinh ở cơ sở giáo dục
|
-Trường nổ lực thực hiện phong trào “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”.
- Dạy phụ đạo cho học sinh yếu, bồi dưỡng học sinh giỏi (miễn phí)
- Tổ chức các hoạt động thi đua nhân dịp 20/11, 22/12, mừng Đảng mừng Xuân, 8/3, 26/3, 1/5,...
- Trường có góc y tế (với 1 nhân viên phụ trách) thực hiện có hiệu quả chương trình sức khoẻ học đường.
- Nhà vệ sinh riêng cho học sinh (nam, nữ riêng) đảm bảo thuận tiện, sạch sẽ, đáp ứng nhu cầu của HS
- Hệ thống điện lưới an toàn, hoạt động 24/24
- Nước: Nước sinh hoạt dùng nguồn thủy cục của Nhà nước, nước uống dùng nước đóng bình do công ty Thanh Thanh cung ứng.
- Có 1 nhà xe cho học sinh.
- Có 1 căn tin phục vụ ăn sáng: nước giải khát cho học sinh (mở cửa 24/24)
- Hỗ trợ học sinh có hoàn cảnh khó khăn: Miễn học phí, nhận các suất bọc bổng, khen thưởng HSG, HS đạt giải trong các kỳ thi HS giỏi, hoạt động ngoại khoá...
- Môi trường đảm bảo xanh, sạch, đẹp, môi trường học tập thân thiện, tích cực.
|
VI
|
Đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý, phương pháp quản lý của cơ sở giáo dục
|
- Đội ngũ: Đạt chuẩn 100%, đủ để giảng dạy giáo dục tất cả các môn, các hoạt động giáo dục
- Quản lý:
+ 1 Hiệu trưởng: TN.ĐHSP, nghiệp vụ quản lý, TC chính trị, Tin học: Cao đẳng, Ngoại ngữ (TA): C.
+ 2 Hiệu phó, đã TN.ĐHSP, nghiệp vụ QLGD, Tin học: Cử nhân, Tiếng Anh: B.
+ Giáo viên: 41
- -- TN Đại học: 33, CĐSP: 08
- -- Tin học A:31 , B: 3
- -- Ngoại ngữ Tiếng Anh: Đại học: 5; A: 7, B: 14, C: 3
- -- Trung cấp chính trị: 4
- Quản lý bằng pháp luật theo cơ chế phân cấp, dân chủ, tự chịu trách nhiệm.
|
VII
|
Kết quả đạo đức, học tập, sức khỏe của học sinh dự kiến đạt được
|
- -- Học sinh củng cố và phát triển những kết quả của giáo dục tiểu học, có học vấn phổ thông ở trình độ cơ sở, có những hiểu biết bắt đầu về kĩ thuật và hướng nghiệp, có sức khoẻ để tiếp tục học phổ thông, học trung cấp, học nghề hoặc đi vào cuộc sống
1. Hạnh kiểm : Tốt : 75%; Khá : 21%, TB: 4%
|
2. Học lực : Giỏi: 22%; Khá : 33%, TB: 35%, Yếu : 8%, Kém: 2%
|
3. HS lên lớp thẳng: 90%
|
|
|
4. HS lưu ban hẳn: 2%
|
|
|
5. HS thi lại: 8%
|
|
|
6. Tổng số HS lên lớp sau khi thi lại K6,7,8 : 96%
|
7. Tổng số HS lưu ban sau khi thi lại: 2%
|
|
8. Tốt nghiệp THCS: 99%
|
|
|
9. Tuyển sinh lớp 10: 80% vào công lập
|
|
|
11. Hiệu suất đào tạo: 92%
|
|
|
12. Số học sinh giỏi cấp quận: 20
|
|
|
13. Số học sinh giỏi cấp thành phố: 3
14. Tỷ lệ HS nghỉ bỏ học: 1%
|
|
|
|
VIII
|
Khả năng học tập tiếp tục của học sinh
|
Học sinh khối 6 tiếp tục học chương trình lớp 7
|
Học sinh khối 7 tiếp tục học chương trình lớp 8
|
Học sinh khối 8 tiếp tục học chương trình lớp 9
|
Tiếp tục học phổ thông, học trung cấp, hoặc nghề hoặc đi vào cuộc sống
|