TIẾT 89: TỨC CẢNH PÁC PÓ (Hồ Chí Minh)
I. Tìm hiểu chung.
1. Tác giả, tác phẩm.
a. Tác giả.
- Hồ Chí Minh
b. Tác phẩm.
Bài thơ được viết 2/1941 tại hang Pác Bó, thuộc huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng.
2. Đọc – hiểu văn bản.
a. Đọc
b. Chú thích. (SGK)
c. Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt.
d. Phương thức biểu đạt: Biểu cảm.
I. Tìm hiểu văn bản.
1. Câu khai.
“Sáng ra bờ suối, tối vào hang,”
- Nơi sống
+hang : nơi ở
+bờ suối : nơi làm việc
-> đơn sơ, giản dị
- Nhịp 4/3 Hai vế sóng đôi.
- Dùng phép đối:
+Sáng ><tối><vào> Cảm giác nhịp nhàng, đều đặn, nề nếp.
=> Cuộc sống khó khăn nhưng quy củ. Bác Hồ sống ung dung, hòa điệu với nhịp với thiên nhiên.
2. Câu thừa.
“Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng.”
- Thức ăn: Cháo bẹ, rau măng.
-> Bữa ăn đạm bạc, thiếu thốn.
- Tinh thần “vẫn sẵn sàng”:
+ Coi việc ăn cháo bẹ, rau măng như một thú vui.
+ Tư thế chủ động, tinh thần luôn giữ vững, lạc quan.
3. Câu chuyển.
“Bàn đá chông chênh dịch sử Đảng,”
- Bàn đá chông chênh -> Hoàn cảnh làm việc khó khăn, thiếu thốn.
- Từ láy tượng hình “chông chênh” -> Cảm giác không vững vàng
- Công việc: “dịch sử Đảng”
=> Thể hiện được sự kiên trì, ý chí quyết tâm vững vàng để chỉ huy cuộc kháng chiến trường kỳ.
4. Câu hợp.
“Cuộc đời cách mạng thật là sang.”
- Cuộc đời cách mạng: thiếu thốn, gian khổ.
- Sang: sang trọng, đầy đủ, giàu có >< đối lập hoàn toàn với cuộc sống của Bác.
=> Bật lên tiếng cười hóm hỉnh, vui đùa thể hiện tinh thần lạc quan, vững vàng, vững tin vào cách mạng của Bác.
=> Từ “sang” là nhản tự của bài thơ.
III. Tổng kết: Ghi nhớ sgk
---------------------------------------------------------------------------
TIếT 90: Văn bản: NGẮM TRĂNG (VỌNG NGUYỆT)
ĐI ĐƯỜNG (TẨU LỘ)
- Hồ Chí Minh -
NGẮM TRĂNG (VỌNG NGUYỆT)
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
1.Tác giả: Hồ Chí Minh
2.Tác phẩm: Bài thơ được sáng tác trong ngục của Tưởng Giới Thạch, in trong tập “Nhật kí trong tù” viết trong thời gian Bác bị bọn Tưởng bắt giam (tháng 8 -1942 -> 9 - 1943 tại Trung Quốc).
- Thể thơ: Viết bằng chữ Hán, thể thơ tứ tuyệt.
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN:
-. Phương thức biểu đạt : biểu cảm.
1. Hoàn cảnh ngắm trăng:
“Ngục trung vô tửu diệu vô hoa”
- Điệp ngữ “không” là khẳng định điều kiện cần có của việc ngắm trăng: không có, đang bị giam trong tù
“Đối thử lương tiêu nại ngược hà?”
-> Khơi nguồn cảm hứng cho thi nhân
=> Tâm hồn xao xuyến, băn khoăn. Tâm hồn Bác mở rộng, nhạy cảm, giao hòa với thiên nhiên
2. Những hình ảnh đẹp (Cuộc vượt ngục tinh thần):
“Nhân hướng song tiền khán minh nguyệt”
“Nguyệt tòng song khích khán thi gia”
> Nhân hoá tài tình, điệp từ, đối sánh, tương phản (nhà tù, cái đẹp, ánh sáng-bóng tối, thế giới bên trong – ngoài nhà tù): Sự giao hòa giữa người và trăng. Cuộc vượt ngục tinh thần đáng trọng, thể hiện “chất thép” của người chiến sĩ.
3. Tổng kết:
a. Nghệ thuật
- Đối sánh, tương phản thể hiện sự thu hút, hô ứng cân đối của bài thơ
- Tài năng trong thơ Hồ Chí Minh qua nguyên tác với dịch thơ
b. Nội dung
* Ý nghĩa văn bản: Bài thơ thể hiện sự tôn vinh cái đẹp của tự nhiên của tâm hồn con người bất chấp hoàn cảnh ngục tù.
* Ghi nhớ: Sgk/38
B. ĐI ĐƯỜNG (TẨU LỘ)
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
1.Tác giả: Hồ Chí Minh
2.Tác phẩm: Bài thơ ra đời trong thời gian Hồ Chí Minh bị chính quyền Tưởng Giới Thạch bắt giữ (Từ tháng 8/1942 - tháng 9/1943)
- Thể thơ: thất ngôn tứ tuyệt.
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN:
-Phương thức biểu đạt : biểu cảm.
-Phân tích :
1.Hình ảnh của hiện thực đi đường (Nỗi gian lao của người đi đường)
“Tẩu lộ tài tri tẩu lộ nan
Trùng san chi ngoại hựu trùng san”
=> Điệp ngữ: Hiện thực đi đường gian khổ mà Tưởng đày ải người tù. Người tù vượt qua đường núi muôn trùng khó khăn.
2.Niềm vui của người đi đường:
“Trùng san đăng đáo cao phong hậu
Vạn lí dư đồ cố miên gian”
=>Lối điệp ngữ vòng tròn, bắc cầu: Tâm trạng sung sướng, hân hoan của người đi đường, muôn trùng núi non thu vào trong tầm mắt con người khi lên đến đỉnh núi.
c3. Ý nghĩa triết lí:
- Con đường cách mạng nhiều thử thách, chông gai nhưng chắc chắn sẽ đạt nhiều kết quả tốt đẹp
- Người cách mạng phải rèn luyện ý chí kiên định, phẩm chất kiên cường.
3. Tổng kết:
a. Nghệ thuật:
- Kết cấu chặt chẽ, lời thơ tự nhiên, bình dị, gợi hình ảnh và giàu cảm xúc
- Tác dụng nhất định của bản dịch thơ chữ Hán sang tiếng Việt.
b. Nội dung:
* Ý nghĩa văn bản: Bài thơ viết về việc đi đường gian lao, từ đó nêu lên triết lí về bài học đường đời, đường cách mạng: vượt qua gian lao sẽ tới thắng lợi vẻ vang.
* Ghi nhớ: sgk/40
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ: - Học thuộc lòng hai bài dịch thơ.
* Bài mới:
- Soạn bài tiếp “Thiên đô chiếu”
.
….…………………………..
Tiết 91: CÂU CẢM THÁN
I.Đặc điểm hình thức .
1.. Xét ví dụ (sgk-tr43)
-Câu cảm thán
+ Đoạn trích a : Hỡi ơi Lão Hạc !
+ Đoạn trích b : Than ôi !
-Đặc điểm hình thức:
+Đoạn trích a có từ : Hỡi ơi và kết thúc bằng dấu chấm than (!)
+Đoạn trích b có từ : Than ôi và kết thúc bằng dấu</vào></tối>