TIẾT 89,90 Văn bản ĐỨC TÍNH GIẢN DỊ CỦA BÁC HỒ
(TT- Phạm Văn Đồng)
I. Tác giả - tác phẩm: SGK/54
- Tác giả:Phạm Văn Đồng là một trong những học trò xuất sắc và là cộng sự gần gũi của Chủ tịch Hồ Chí Minh
- Tác phẩm :Bài “Đức tính giản dị của Bác Hồ” là đoạn trích từ bài diễn văn của Phạm Văn Đồng trong lễ kỉ niệm 80 năm ngày sinh Chủ tịch Hồ chí Minh (19/5/1970).
II. Đọc - Tìm hiểu chung
1. Đọc
2. Chú thích : SGK/54
3. Thể loại: Nghị luận chứng minh (bằng dẫn chứng và lí lẽ có xen chút ít giải thích và bình luận
4. Vấn đề nghị luận : Đức tính giản dị của Bác Hồ ( câu mở đầu đoạn văn)
5. Trình tự lập luận
- Đi từ nhận xét khái quát đến những biểu hiện cụ thể đức tính giản dị của Bác Hồ.
6 . Bố cục: 2 phần
III. Phân tích văn bản
1. Nhận định về đức tính giản dị của Bác Hồ:
- “Sự nhất quán giữa đời hoạt động chính trị và đời sống bình thường của Bác” luận điểm của văn bản
- Đời sống giản dị hằng ngày: Trong sáng, thanh bạch tuyệt đẹp
thể hiện niềm tin của tác giả vào nhận định của mình và sự ngợi ca đối với Bác
2. Những biểu hiện của đức tính giản dị của Bác Hồ
a . Giản dị trong lối sống
- Giản dị trong tác phong sinh hoạt:
+ Bữa cơm của Bác (Bữa cơm chỉ có sắp xếp tươm tất)
+ Cái nhà sàn nơi Bác ở (Cái nhà sàn … vườn hoa)
- Giản dị trong quan hệ với mọi người:
+ Viết thư cho một đồng chí
+ Nói chuyện với các cháu miền Nam
+ Đi thăm nhà tập thể của công nhân từ nơi làm việc đến phòng ngủ, nhà ăn.
+ Việc gì tự làm được thì không cần người khác giúp
+ Đặt tên cho người phục vụ: Trường, Kì, Kháng, Chiến, Nhất, Định, Thắng, Lợi.
b . Giản dị trong cách nói và viết:
- Dẫn những câu nói của Bác: Không có gì quý hơn độc lập tự do; Nước VN là một, dân tộc VN là một, sông có thể cạn, núi có thể mòn, song chân lí ấy không bao giờ thay đổi. - >Đó là những câu nói nổi tiếng, ngắn gọn, dễ nhớ, dễ thuộc. Mọi người dân đều biết, đều thuộc và hiểu câu nói này.
- đề cao sức mạnh phi thường của lối nói giản dị mà sâu sắc của Bác, đó là sức mạnh khơi dậy lòng yêu nước, ý chí cách mạng trong quần chúng nhân dân .
IV. Tổng kết
* Ghi nhớ :SGK/ 55
V. Luyện tập
….………………………………….
TIẾT 91: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
I.Công dụng của trạng ngữ :
1.VD:
- vào khoảng đó (TN chỉ thời gian)
- Trên giàn hoa lí (TN chỉ nơi chốn)
- Chỉ độ tám chín giờ sáng (TN chỉ thời gian.)
- Về mùa đông .( TN chỉ thời gian)
2.Ghi nhớ: sgk / 46.
II.Tách trạng ngữ thành câu riêng :
1.VD1:
nhấn mạnh ý.
VD2:
Chuyển ý.
3.Ghi nhớ : sgk/ 47
III.Luyện tập: